Hướng dẫn cài đặt WordPress trên Centos 7

WordPress là một mã nguồn mở được sử dụng để hỗ trợ việc xây dựng Wedsite và blog một cách nhanh chóng, được viết bằng ngôn ngữ PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dử liệu MyQSL. Nó được rất nhiều người ủng hộ vì dễ sử dụng và nhiều tính năng hữu ích.

>>> Bài tương tự: Hướng dẫn cài đặt LEMP stack trên Ubuntu 20.04

Chuẩn bị:

  • 1 máy chạy hệ điều hành Centos 7
  • Để thực hiện cài đặt WordPress, trước hết bạn phải cài đặt Nginx, , PHP( LEMP)

Tiến hành cài đặt:

Phần 1: Cài đặt web server trên centos 7: Nginx, MySQL, PHP ( LEMP)

Bước 1: Kiểm tra tắt Selinux:

Ta sử dụng câu lệnh để kiểm tra trạng thái của Selinux:

#  sestatus

Nếu Selinux ở trạng thái Disabled thì ta tiến hành chuyển qua bước tiếp theo.Lệnh kiểm tra trạng thái của Selinux

Trong trường hợp Selinux vẫn đang ở trạng thái Enabled thì ta tiến hành tắt Selinux:Selinux vẫn đang ở trạng thái EnabledĐể tắt chức năng dịc vụ Selinux ta sẽ chỉnh sửa lại file /etc/selinux/config

# vi /etc/selinux/config

Thay đổi giá trị cấu hình SELINUX sang disabled.thay đổi giá trị cấu hình SELINUX sang disabledThoát ra và lưu lại bằng :wp

Bạn cần reboot lại hệ thống để áp dụng cầu hình Selinux mới:

# reboot

Bước 2:

  • Kiểm tra phiên bản Mariadb:
# yum info mariadb-server

kiểm tra phiên bản Mariadb trước khi cài web serverHiện tại đã có sẵn bản mariadb 5.5 định cài ta tiến hành cài đặt luôn:

# yum install mariadb mariadb-server

Sau khi cài đặt ta tiến hành cho chạy luôn bằng lệnh:

# systemctl enable mariadb
# systemctl start mariadb

Restart MariaDBTiếp đến ta tiến hành tạo database:

Thực hiện đổi password root của SQL và tăng bảo mật:

# mysql_secure_installation

mysql_secure_installationPassword root chưa đặt nên ấn enter để tiếp tục và đặt password root.

Sau khi xong thiết lập, chạy SQL console để tạo db:chạy SQL console để tạo dbĐăng nhập tài khoản root và tạo user + Database cho site:

# mysql –u root –p

Tạo Database và gán quyền truy cập cho user từ localhost:

CREATE DATABASE wordpress;
CREATE USER wordpressuser@localhost IDENTIFIED BY 'password';
GRANT ALL PRIVILEGES ON wordpress.* TO wordpressuser@localhost IDENTIFIED BY 'password';
FLUSH PRIVILEGES;
Exit

Tạo Database và gán quyền truy cập cho user từ localhostBước 3:

Ta tiến hành cài đặt REMI Repo:

# yum install epel-release
# rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-7.rpm

remi repo install on centos 7Tiếp theo ta sẽ cài PHP7.0 để có hiệu xuất cao nhất khi sử dụng:

Xem tiếp:   Cài đặt kms server trên linux để kích hoạt bản quyền windows, office

Sửa file remi-php70.repo

 /etc/yum.repos.d/remi-php70.repo

Sửa enable = 0 thành enable = 1 và save lạiremi editorCài PHP:

# yum -y install php-fpm php-common php-fpm-nginx php-gd php-json php-mbstring php-mcrypt php-opcache php-pecl-geoip php-pecl-redis  php-xml php-mysqlnd php-cli php-soap php-pecl-memcached

Sau khi cài đặt xong, kiểm tra version php bằng lệnh:

# php -v

Cũng có thể kiểm tra các php module bằng lệnh:

# php –m

Bước 4:

Cài đặt nginx:

# yum install nginx
# chkconfig nginx on
# chkconfig php-fpm on

cài đặt web server nginx trên centos 7Xóa file config mặc định:

# rm -f  /etc/nginx/nginx.conf

Tạo lại file config với nội dung sau:  /etc/nginx/nginx.conf

# For more information on configuration, see:
#   * Official English Documentation: http://nginx.org/en/docs/
#   * Official Russian Documentation: http://nginx.org/ru/docs/

user www-data;
worker_processes auto;
error_log /var/log/nginx/error.log;
pid /run/nginx.pid;

# Load dynamic modules. See /usr/share/nginx/README.dynamic.
#include /etc/nginx/modules-enabled/*.conf;
events {
    worker_connections 1024;
    use epoll;
    multi_accept on;

}

http {
    log_format  main  '$remote_addr - $remote_user [$time_local] "$request" '
                      '$status \$body_bytes_sent "\$http_referer" '
                      '"$http_user_agent" "$http_x_forwarded_for"';
    access_log off;
    #access_log  /var/log/nginx/access.log  main;

    #SSL complaint
    ssl_protocols TLSv1 TLSv1.1 TLSv1.2;
    ssl_ciphers "EECDH+ECDSA+AESGCM EECDH+aRSA+AESGCM EECDH+ECDSA+SHA384 EECDH+ECDSA+SHA256 EECDH+aRSA+SHA384 EECDH+aRSA+SHA256 EECDH+aRSA+RC4 EECDH EDH+aRSA HIGH !RC4 !aNULL !eNULL !LOW !3DES !MD5 !EXP !PSK !SRP !DSS";
    ssl_prefer_server_ciphers on;
    ssl_session_cache shared:SSL:50m;
    ssl_session_timeout 1d;
    ssl_session_tickets off;

    #limit_conn_zone $binary_remote_addr zone=conn_limit_per_ip:10m;
    #limit_conn_status 444;
    #limit_req_zone $binary_remote_addr zone=req_limit_per_ip:10m rate=50r/s;
    #limit_req_status 444;

    sendfile on;
    tcp_nopush on;
    tcp_nodelay on;
    types_hash_max_size 2048;
    client_body_buffer_size 16K;
    client_header_buffer_size 1k;
    client_max_body_size 128m;
    large_client_header_buffers 4 8k;
    client_body_timeout 24;
    client_header_timeout 24;
    keepalive_timeout 25;
    send_timeout 10;

    include /etc/nginx/mime.types;
    default_type application/octet-stream;

    # For sercurity, Hide Nginx Server Tokens/version Number

    server_tokens off;

    #turn Gzip On
    gzip on;
    gzip_static on;
    gzip_disable "MSIE [1-6]\.";
    gzip_vary on;
    gzip_proxied any;
    gzip_comp_level 6;
    gzip_buffers 16 8k;
    gzip_min_length 1000;
    gzip_http_version 1.1;
    gzip_types text/plain text/css application/json application/javascript text/xml application/xml application/xml+rss text/javascript;

    # File cache
    open_file_cache max=1000 inactive=20s;
    open_file_cache_valid 30s;
    open_file_cache_min_uses 5;
    open_file_cache_errors off;

    # Load modular configuration files from the /etc/nginx/conf.d directory.
    # See http://nginx.org/en/docs/ngx_core_module.html#include
    # for more information.
    include /etc/nginx/conf.d/*.conf;
	
}

Xóa các folder sau:

#rm -rf /etc/nginx/default.d/
#rm -rf /etc/nginx/conf.d/

Tạo lại các folder tương ứng:

#mkdir -p /etc/nginx/conf/
#mkdir -p /etc/nginx/conf.d/

Tạo file /etc/nginx/conf.d/php-fpm.conf có nội dung sau:

# PHP-FPM FastCGI server
# network or unix domain socket configuration

upstream php-fpm {      
 # server 127.0.0.1:9000;        
 server unix:/var/run/php-fpm/www.sock;
}

Tạo các rules tăng bảo mật cho wordpress:

Xem tiếp:   RabbitMQ là gì? - Hướng dẫn cài đặt RabbitMQ trên Centos 7

File: /etc/nginx/conf/security.conf chặn các request bẩn:

## Only requests to our Host are allowed
#      if ($host !~ ^($server_name)$ ) {
#         return 444;
#      }

## Only allow these request methods ##
## Do not accept DELETE, SEARCH and other methods ##    
 if ($request_method !~ ^(GET|HEAD|POST)$ ) {        
 return 444;     
}

## Deny certain Referrers ###     
if ( $http_referer ~* (babes|forsale|girl|jewelry|love|nudit|organic|poker|porn|sex|teen) )   
  {        
 return 404;       
 return 403;     
}

File /etc/nginx/conf/staticfile.conf Tạo rule cache các file tĩnh.

location ~* 
\.(3gp|gif|jpg|jpeg|png|ico|wmv|avi|asf|asx|mpg|mpeg|mp4|pls|mp3|mid|wav|swf|flv|exe|zip|tar|rar|gz|tgz|bz2|uha|7z|doc|docx|xls|xlsx|pdf|iso)$ {                
        gzip_static off;                
        #add_header Pragma public;                
        add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";   
        access_log off;                
        expires 30d;                
        break;       
 }    
location ~* \.(js)$ {     
           #add_header Pragma public;            
           add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";      
           access_log off;               
           expires 30d;             
           break;      
  }    
location ~* \.(css)$ {               
          #add_header Pragma public;               
          add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";    
          access_log off;                
          expires 30d;             
          break;      
  }    
location ~* \.(txt)$ {               
          #add_header Pragma public;              
          add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";         
          access_log off;              
          expires 1d;              
          break;       
 }    
location ~* \.(eot|svg|ttf|woff)$ {            
          #add_header Pragma public;         
          add_header Cache-Control "public, must-revalidate, proxy-revalidate";     
          access_log off;               
          expires 30d;               
          break;     
   }

Cấu hình cho php-fpm:

Sửa file  /etc/php-fpm.conf thành nội dung sau:

;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
; FPM Configuration ;
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
include=/etc/php-fpm.d/*.conf
[global]
pid = /var/run/php-fpm/php-fpm.pid
error_log = /var/log/php-fpm/error.log
daemonize = yes

Xóa các file trong folder /etc/php-fpm.d/ và tạo file config  /etc/php-fpm.d/www.conf  mới với nộ dung sau:

[www]
user = nginx
group = nginx
;listen = 127.0.0.1:9000
; WARNING: If you switch to a unix socket, you have to grant your webserver user
;          access to that socket by setting listen.acl_users to the webserver user.
listen = /var/run/php-fpm/www.sock
;listen.acl_users = apache,nginx
;listen.acl_users = apache
listen.acl_users = nginx
;listen.acl_groups =
listen.allowed_clients = 127.0.0.1
pm = ondemand
pm.max_children = 50
pm.process_idle_timeout = 10s;
pm.max_requests = 500
;pm.status_path = /status
;ping.path = /ping
;ping.response = pong
slowlog = /var/log/php-fpm/www-slow.log
;env[PATH] = /usr/local/bin:/usr/bin:/bin
;env[TMP] = /tmp
;env[TMPDIR] = /tmp
;env[TEMP] = /tmp
php_admin_value[error_log] = /var/log/php-fpm/www-error.log
php_admin_flag[log_errors] = on
;php_admin_value[memory_limit] = 128M
; Set data paths to directories owned by process user
php_value[session.save_handler] = files
php_value[session.save_path]    = /var/lib/php/fpm/session
php_value[soap.wsdl_cache_dir]  = /var/lib/php/fpm/wsdlcache
;php_value[opcache.file_cache]  = /var/lib/php/fpm/opcache

Thay đổi một số thông số trong file php.ini để phù hợp với worpress:

#sed -i 's/^max_execution_time.*/max_execution_time=300/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^max_input_time.*/max_input_time=300/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^post_max_size.*/post_max_size=128M/' /etc/php.ini
#sed -i 's/^upload_max_filesize.*/upload_max_filesize=128M/' /etc/php.ini
#sed -i "s/^\;date.timezone.*/date.timezone=\'Asia\/Bangkok\'/" /etc/php.ini

Thay đổi một số thông số trong file php.ini để phù hợp với worpress

Sau khi cài đặt xong web server trên centos, chuyển qua bước tiếp theo:

Xem tiếp:   hướng dẫn cấu hình httpd trên centos

Phần 2: Tạo file cấu hình site cài đặt WordPress

Tạo File cấu hình cho doamain testwp.com tại: /etc/nginx/conf.d/testwp.com.conf có nội dung sau:

server {                
    server_name www.testwp.com;                   
    rewrite ^(.*) http://testwp.com$1 permanent;                            
    }
server {             
   listen 80;               
   access_log off;               
   error_log off;               
   server_name testwp.com;              
   root /home/testwp.com/public_html;            
   index index.php index.htm index.html; 
                   
   limit_conn conn_limit_per_ip 60;               
   limit_req zone=req_limit_per_ip burst=200 nodelay;           
location / {
try_files $uri $uri/ /index.php?$args;
}              

   include /etc/nginx/conf/security.conf;             

location ~ \.php$ { 
   fastcgi_split_path_info ^(.+\.php)(/.+)$;    
   fastcgi_intercept_errors on;   
   fastcgi_index  index.php;  
   include        fastcgi_params;   
   fastcgi_param  SCRIPT_FILENAME  $document_root$fastcgi_script_name;   
                     fastcgi_connect_timeout 60;           
                     fastcgi_send_timeout 180;      
                     fastcgi_read_timeout 180;        
                     fastcgi_buffer_size 256k;         
                     fastcgi_buffers 4 256k;                  
                     fastcgi_busy_buffers_size 256k;           
                     fastcgi_temp_file_write_size 256k;  
  fastcgi_pass   php-fpm;
}             
   #Include config file in folder /etc/nginx/conf   
 include /etc/nginx/conf/staticfile.conf;
}

Test thử cấu hình: nginx –ttest cấu hình file nginx xem có lỗi khôngChạy nginx và php-fpm:

# systemctl restart nginx
# systemctl restart php-fpm

Mở port 80 cho http request:

firewall-cmd --zone=public --add-port=80/tcp --permanent
firewall-cmd –reload

Reload lại firewall trên centos 7Tạo public_html folder:

mkdir /home/testwp.com/public_html -p

Tải wordpress bản mới nhất:

wget https://wordpress.org/latest.tar.gz

Tải file wordpress mới nhất về VPSGiải nén và copy toàn bộ vào public_html folder đã tạo:

# tar -xzvf latest.tar.gz
# mv wordpress/* /home/testwp.com/public_html/

Cấp quyền đọc/ghi cho user nginx cho thư mục public_html:

# chown -R nginx:nginx /home/testwp.com/public_html/

Mở trình duyệt vào truy cập testwp.com:

màn hình chọn ngôn ngữ khi cài wordpress trên centos 7

Thành công! Tiếp tục nhập thử thông tin database tạo lúc trước:

Cấu hình Database cho Wordpres khi cài lần đầu

Bắt đầu cài đặt wordpress

Khai báo các thông tin về domain, tài khoản đăng nhập wordpress dashboard của bạn

Finiss - hoàn tất cài dặt

Đăng nhập vào WordPress Dashboard lần đầu

giao diện dashboard (backend) wordrpess của bạn

Vậy là xong!

Chú ý ta có thể sử dụng apache web server thay nginx, tham khảo: hướng đẫn cấu hình httpd để tìm hiểu thêm

Bài cùng chuyên mục: Hướng dẫn cài đặt zabbix trên centos

Check Also

login_mysql

Hướng dẫn cài Mysql 5.6 trên Ubuntu 20.04

Nếu đang sử dụng Ubuntu 20.x mà cần  cài MySql 5.6 để sử dụng thì …