Hướng dẫn cài Mysql 5.6 trên Ubuntu 20.04

Nếu đang sử dụng Ubuntu 20.x mà cần  cài để sử dụng thì rất khó vì  không hỗ trợ cài từ gói cài đặt.  Để giải quyết vấn đề này, bạn hãy cài đặt MySQL 5.6 từ bản build chung cho linux. Bài này Toiyeuit hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MySQL 5.6 trên Ubuntu thông qua bản Generic Linux.

Chuẩn bị:

  • Ubuntu 20.x (Lý thuyết là mọi bản Ubuntu)
  • Kết nối internet (Để tải thư viện build)

Tiến hành cài đặt.

Bước 1: Cài đặt các thư viện cần thiết:

jira@jiracore:~$ sudo apt-get install libaio1 gcc make libaio1 libncurses5 libjemalloc-dev

Bước 2: Tải bộ cài và giải nén.

Link tải thủ công: https://cdn.mysql.com/archives/mysql-5.6/mysql-5.6.51-linux-glibc2.12-x86_64.tar.gz

Bạn có thể tải về máy rồi upload lên server thủ công qua SCP hoặc WinSCP.

Làm trực tiếp trên VPS:

jira@jiracore:~$ sudo wget https://cdn.mysql.com/archives/mysql-5.6/mysql-5.6.51-linux-glibc2.12-x86_64.tar.gz
jira@jiracore:~$ sudo tar -xzvf mysql-5.6.51-linux-glibc2.12-x86_64.tar.gz

Chọn thư mục cài, tôi chọn: /opt/mysql-5.6. Nếu bạn chọn thư mục khác thì từ đoạn này bạn phải tự sửa các đường dẫn trong câu lệnh.!

jira@jiracore:~$ sudo mv mysql-5.6.51-linux-glibc2.12-x86_64 /opt/mysql-5.6

Bước 3: Cấu hình Mysql.

Tạo group và user mysql:

jira@jiracore:~$ sudo groupadd mysql
jira@jiracore:~$ sudo useradd mysql -g mysql -s /sbin/nologin

Cài đặt MySQL bằng lênh:

jira@jiracore:~$ cd /opt/mysql-5.6
jira@jiracore:~$ scripts/mysql_install_db --basedir=/opt/mysql-5.6 --datadir=/opt/mysql-5.6/data --user=mysql

Bước 4: Cấu hình Mysql Service trên Systemd system

Sửa file /etc/profile và thêm vào dòng sau vào cuối file:

export PATH=$PATH:/opt/mysql-5.6/bin

 

jira@jiracore:~$ sudo nano /etc/profile
jira@jiracore:~$ source /etc/profile

Cài thư viện kết nối cho các phần mềm khác (php etc)

jira@jiracore:/opt/mysql-5.6$ sudo ln -s /opt/mysql-5.6/lib/libmysqlclient.so.18 /usr/lib/

Cấu hình add thư viện MySQL vào hệ thống:

Xem tiếp:   Cách sử dụng tmux trên Linux (và tại sao nó lại tốt hơn màn hình)

Sửa file: /etc/ld.so.conf thêm dòng:

/opt/mysql-5.6/lib/
jira@jiracore:/opt/mysql-5.6$ sudo nano /etc/ld.so.conf
jira@jiracore:/opt/mysql-5.6$ sudo ldconfig

Tạo file: /etc/systemd/system/mysqld.service

jira@jiracore:/opt/mysql-5.6$ sudo nano /etc/systemd/system/mysqld.service

Nội dung:

[Unit]
Description=MySQL Server
After=syslog.target
After=network.target

[Install]
WantedBy=multi-user.target
Alias=mysqld.service

[Service]

User=mysql
Group=mysql

Type=simple
PermissionsStartOnly=true
ExecStart=/opt/mysql-5.6/bin/mysqld_safe
TimeoutSec=600
PrivateTmp=false

 

Sửa file: /opt/mysql-5.6/my.cnf

Nội dung:

# Example MySQL config file

# The following options will be passed to all MySQL clients
[client]
#password	= your_password
port		= 3306
socket		= /tmp/mysql.sock

# The MySQL server
[mysqld]
port		= 3306
socket		= /tmp/mysql.sock
skip-external-locking
key_buffer_size = 16M
max_allowed_packet = 1M
table_open_cache = 64
sort_buffer_size = 512K
net_buffer_length = 8K
read_buffer_size = 256K
read_rnd_buffer_size = 512K
myisam_sort_buffer_size = 8M
basedir=/opt/mysql-5.6/
datadir=/opt/mysql-5.6/data/
skip-name-resolve
lower_case_table_names=1
event_scheduler=ON
log-bin-trust-function-creators=1

#sql_mode=NO_ENGINE_SUBSTITUTION
sql_mode=NO_ENGINE_SUBSTITUTION,STRICT_TRANS_TABLES
character-set-server=utf8
collation-server=utf8_general_ci

log-bin=mysql-bin

binlog_format=mixed

server-id	= 1

[mysqldump]
quick
max_allowed_packet = 16M

[mysql]
no-auto-rehash
# Remove the next comment character if you are not familiar with SQL
#safe-updates

[myisamchk]
key_buffer_size = 20M
sort_buffer_size = 20M
read_buffer = 2M
write_buffer = 2M

[mysqlhotcopy]
interactive-timeout

Chạy Mysql:

jira@jiracore:/opt/mysql-5.6$ sudo systemctl start mysqld

Kiểm tra service:

jira@jiracore:/opt/mysql-5.6$ sudo systemctl status mysqld
start services
start services

Bước 4: Bảo mật cho MySQL:

Mặc định, MySQL được cài đặt với password rỗng. Cần đặt password để bảo mật.

chạy:

jira@jiracore:/opt/mysql-5.6$ sudo /opt/mysql-5.6/bin/mysql_secure_installation

mysql_secure_installation1 mysql_secure_installation1 mysql_secure_installation1
Login Mysql với mật khẩu đã đặt:

login_mysqlTổng kết

Vậy là đã cài đặt xong MySQL 5.6 trên Ubuntu 20.04 rồi !

Bài viết liên quan có sử dụng MySQL mà bạn có thể áp dụng là: Hướng dẫn cài đặt LEMP stack trên Ubuntu 20.04. Cách này cũng có thể áp dụng cho mọi bản linux khác nữa. Chỉ cần cài thêm các thư viện cần thiết theo bản distro linux mà bạn sử dụng

CHúc các bạn thành công!

Check Also

Hướng dẫn cài redis trên centos 7 theo 3 cách khác nhau

Redis là một ứng dụng tuyệt vời khi được sử dụng làm cache. Nếu bạn …